Để học tốt Tiếng Anh 5, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 7 lớp 5: How do you learn English? được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.
Để học tốt Tiếng Anh 5, phần dưới tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập có đáp án Unit 7 lớp 5: How do you learn English? được trình bày đầy đủ, chi tiết, dễ hiểu.
a) “like” trong câu ở dạng khẳng định
Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.
- “like” đứng trước một danh từ (N - Noun)
Ex: I like meat. (Tôi thích thịt.)
- “like” đứng trước một danh động từ (Gerund - V-ing).
Ex: I like drawing. (Tôi thích vẽ.)
Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa "thích làm..."
Ex: I like to swim. Tôi thích bơi.
b) “like” trong câu ở dạng phủ định
- Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động doesn’t (với chủ ngữ là he/she/it/danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ I/we/you/they/danh từ số nhiều...), động từ "like" trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào sau like nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít)
Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.
- “like” dứng trước một danh dộng từ (Gerund - V-ing)
Ex: She doesn't like drawing. Cô ấy không thích vẽ
- Nếu sau "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có "to", mà câu ở dạng phủ định nên có nghĩa "không thích làm... ". Ex: I don't like to swim. Tôi không thích bơi.
Ex: I don't like to watch TV. Tôi không thích xem tivi.
2. Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào:
Hỏi: How do you learn + môn học? (Bạn học môn... như thế nào?)
Trong phán "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả lời.
Ex: How do you learn Music? - I learn to sing songs.
3. Hỏi đáp về ai đó luyện tập môn nào đó như thế nào:
Hỏi: How do you practise + …? (Bạn luyện tập … như thế nào?)
Ex: How do you practise reading? - I read English comic books.
Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh các em cần nhớ:
learn to speak English - học nói tiếng Anh
learn English vocabulary - học từ vựng tiếng Anh
learn English grammar - học ngữ pháp tiếng Anh
learn to write English - học viết tiếng Anh
learn English pronunciation - học phát âm tiếng Anh
practise speaking every day - luyện nói mỗi ngày
practise making sentences - luyện viết câu.
practise to write new words - luyện viết từ mới
watch cartoons on TV - xem phim hoạt hình trên ti vi
write letters to penfriends - viết thư cho bạn trao đổi thư từ
talk with foreign friends - nói với những người bạn nước ngoài
read English comic books - đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Bài tập Tiếng Anh lớp 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
1. Look at the photos. What are being sold?
(Nhìn vào những bức ảnh. Những gì đang được bán?)
This floating market is in Cần Thơ and is the largest floating market in the Mekong Delta. It sells many different types of fruit, including Năm Roi pomelos and Cái Mơn durians. There are about 350 boats and up to 700 tourists per day. Tourists can try some of the local snacks, such as coconut-leaf cake or banana pancakes.
Ngã Bảy Floating Market is in Hậu Giang Province. This is an old market, which started in 1915. Here, each boat usually sells one type of goods. Many of the goods sold here are later sold overseas. It is famous for both its fruit and vegetables such as coconuts and Cái Mơn durians. This market starts at around 7.00 a.m., a bit later than most floating markets.
Chợ nổi này ở Cần Thơ và là chợ nổi lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ở đây bán nhiều loại trái cây khác nhau, bao gồm bưởi Năm Roi và sầu riêng Cái Mơn. Có khoảng 350 tàu thuyền và lên đến 700 khách du lịch mỗi ngày. Khách du lịch có thể thử một số món ăn nhẹ địa phương, chẳng hạn như bánh lá dừa hoặc bánh chuối.
Chợ nổi Ngã Bảy thuộc tỉnh Hậu Giang. Đây là khu chợ lâu đời, có từ năm 1915. Ở đây, mỗi thuyền thường bán một loại hàng. Nhiều mặt hàng được bán ở đây sau này được bán ra nước ngoài. Nó nổi tiếng với cả trái cây và rau quả như dừa và sầu riêng Cái Mơn. Chợ này bắt đầu vào khoảng 7 giờ sáng, muộn hơn một chút so với hầu hết các chợ nổi.
Cái Răng Floating Market: fruit and local snacks are being sold. (Chợ nổi Cái Răng: bán trái cây và đồ ăn nhẹ địa phương.)
Ngã Bảy Floating Market: fruit and vegetables are being sold. (Chợ nổi Ngã Bảy: bán trái cây và rau củ.)
2. Read the texts above and tick (√) the appropriate boxes.
(Đọc các văn bản trên và đánh dấu (√) vào các ô thích hợp.)
Cái Răng Floating Market: (Chợ nổi Cái Răng)
√ banana pancakes (bánh kếp chuối)
√ Năm Roi pomelos (Bưởi Năm Roi)
√ Cái Mơn durians (sầu riêng Cái Mơn)
√ coconut-leaf cake (bánh lá dừa)
Ngã Bảy Floating Market: (Chợ nổi Ngã Bảy)
√ Cái Mơn durians (sầu riêng Cái Mơn)
3. Read Texts 1 and 2 again. Mark the sentences √ (right), × (wrong), ? (doesn’t say).
(Đọc lại Văn bản 1 và 2. Đánh dấu các câu √ (đúng), × (sai) ,? (không nói).)
1. Cái Răng Floating Market is old. ☐
2. Ngã Bảy Floating Market starts later than Cái Răng Floating Market. ☐
3. Cái Răng Floating Market is the largest floating market in the Mekong Delta. ☐
4. There are about 700 boats per day in Cái Răng Floating Market. ☐
5. Thousands of tourists visit Ngã Bảy Floating Market every day. ☐
6. You can buy clothes at Cái Răng Floating Market. ☐
1. ? Cái Răng Floating Market is old. (Chợ nổi Cái Răng đã cũ.)
2. ☒ Ngã Bảy Floating Market starts later than Cái Răng Floating Market. (Chợ nổi Ngã Bảy hoạt động muộn hơn Chợ nổi Cái Răng.)
Thông tin:This market starts at around 7.00 a.m., a bit later than most floating markets.
(Chợ này bắt đầu vào khoảng 7 giờ sáng, muộn hơn một chút so với hầu hết các chợ nổi.)
3. ☑ Cái Răng Floating Market is the largest floating market in the Mekong Delta. (Chợ nổi Cái Răng là chợ nổi lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.)
Thông tin:This floating market is in Cần Thơ and is the largest floating market in the Mekong Delta.
(Chợ nổi này ở Cần Thơ và là chợ nổi lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. )
4. ☑ There are about 700 boats per day in Cái Răng Floating Market. (Chợ nổi Cái Răng có khoảng 700 chiếc thuyền mỗi ngày.)
Thông tin:There are about 350 boats and up to 700 tourists per day.
(Có khoảng 350 tàu thuyền và lên đến 700 khách du lịch mỗi ngày.)
5. ? Thousands of tourists visit Ngã Bảy Floating Market every day. (Hàng ngàn du khách đến thăm Chợ nổi Ngã Bảy mỗi ngày.)
6. ☒ You can buy clothes at Cái Răng Floating Market. (Bạn có thể mua quần áo ở Chợ nổi Cái Răng.)
Thông tin:It sells many different types of fruit, including Năm Roi pomelos and Cái Mơn durians./Tourists can try some of the local snacks, such as coconut-leaf cake or banana pancakes.
(Nơi đây bán nhiều loại trái cây khác nhau, bao gồm bưởi Năm Roi và sầu riêng Cái Mơn. Du khách có thể thử một số món ăn nhẹ địa phương như bánh lá dừa hoặc bánh chuối.)
4. Complete the phrases below with the Word Friends.
(Hoàn thành các cụm từ bên dưới với Word Friends.)
different types (các loại khác nhau)
local snacks (đồ ăn nhẹ địa phương)
sold overseas (bán ở nước ngoài)
5. try the ____________ in Hà Nội
1. different types drinks (các loại đồ uống khác nhau)
2. famous for its spicy food (nổi tiếng với đồ ăn cay)
3. later than usual (muộn hơn bình thường)
4. a bit more ice cream (nhiều kem hơn một chút)
5. try the local snacks in Hà Nội (thử các món ăn nhẹ địa phương ở Hà Nội)
6. tourists visit floating market (khách du lịch thăm chợ nổi)
5. Take turns to talk about food markets in your area.
(Lần lượt nói về các chợ thực phẩm trong khu vực của bạn.)
A: I like Đông Ba Market. (Tôi thích Chợ Đông Ba.)
B: Why do you like it? (Tại sao bạn thích nó?)
A: It is very big. It has many things. (Nó rất lớn. Nó có nhiều thứ.)
A: I like Đông Xuân Market. (Tôi thích Chợ Đông Xuân.)
B: Why do you like it? (Tại sao bạn thích nó?)
A: It is famous for different types of foods and local snacks. (Nó nổi tiếng với các loại thực phẩm khác nhau và đồ ăn nhẹ địa phương.)